Thực đơn
Quả_bóng_vàng Liên kết ngoàiCác giải đấu cấp quốc gia | |
---|---|
Các giải trẻ | |
Các giải đấu cấp câu lạc bộ | UEFA Champions League · UEFA Europa League · UEFA Europa League 2 · Siêu cúp · UEFA Women's Champions League · Cúp Intertoto · Cúp C2 (đã hủy bỏ) |
Liên đoàn châu lục | |
Các giải thưởng | |
1956: Matthews | 1957: Di Stéfano | 1958: Kopa | 1959: Di Stéfano | 1960: Suárez | 1961: Sívori | 1962: Masopust | 1963: Yashin | 1964: Law | 1965: Eusébio | 1966: Charlton | 1967: Albert | 1968: Best | 1969: Rivera | 1970: Müller | 1971: Cruyff | 1972: Beckenbauer | 1973: Cruyff | 1974: Cruyff | 1975: Blokhin | 1976: Beckenbauer | 1977: Simonsen | 1978: Keegan | 1979: Keegan | 1980: Rummenigge | 1981: Rummenigge | 1982: Rossi | 1983: Platini | 1984: Platini | 1985: Platini | 1986: Belanov | 1987: Gullit | 1988: van Basten | 1989: van Basten | 1990: Matthäus | 1991: Papin | 1992: van Basten | 1993: Baggio | 1994: Stoichkov | 1995: Weah | 1996: Sammer | 1997: Ronaldo | 1998: Zidane | 1999: Rivaldo | 2000: Figo | 2001: Owen | 2002: Ronaldo | 2003: Nedvěd | 2004: Shevchenko | 2005: Ronaldinho | 2006: Cannavaro | 2007: Kaká | 2008: C. Ronaldo | 2009: Messi | 2010–15: Sáp nhập vào Quả bóng vàng FIFA | 2016: C. Ronaldo | 2017: C. Ronaldo | 2018: Modrić | 2019: Messi |
Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA | |
---|---|
Cầu thủ xuất sắc nhất năm | |
Quả bóng vàng FIFA | |
The Best FIFA Men's Player | |
|
“Quả bóng vàng châu Âu” là một danh sách chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt. Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 1 tháng 6 năm 2013 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại. |
Thực đơn
Quả_bóng_vàng Liên kết ngoàiLiên quan
Quả bóng vàng châu Âu Quả bóng vàng Việt Nam Quả bóng vàng châu Âu 2023 Quả bóng vàng FIFA Quả bóng vàng FIFA 2012 Quả bóng vàng FIFA 2011 Quả bóng đá Quả bóng vàng châu Âu 2022 Quả bóng vàng FIFA 2010 Quả bóng vàng châu Âu 2019Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Quả_bóng_vàng